Cam Ranh

Vịnh Cam Ranh có vị trí chiến lược đáng kể nên từ thời Pháp thuộc người Pháp đã dùng nơi đây làm căn cứ hải quân ở Đông Dương.

978_001

Cam Ranh est un paysage mi africain mi caribéen dans sa baie, des îles paradisiaques des flores et des eaux claires le silence et le ciel bleu

907_001

Cam Ranh, une baie exceptionnelle pour sa protection naturelle et une profondeur inattendue. Elle est classée un des trois ports maritimes les plus favorisés du monde. Lové sous un cercle de montagnes, ses 62km² et une profondeur moyenne de 18 – 20m, Cam Ranh est un refuge sûr des tempêtes, les plus violentes.

771_001
780_001

Vào đầu thế kỷ 20 Cam Ranh là chặng nghỉ cho hạm đội Đế quốc Nga trên đường sang Viễn Đông giao chiến với Nhật Bản năm 1905. Hạm đội này sau bị đại bại trong trận Tsushima. Khi Đế quốc Nhật Bản mở cuộc bành trướng thời Đệ nhị Thế chiến thì Vịnh Cam Ranh lại được trưng dụng làm địa điểm chuẩn bị cho cuộc tấn công Malaysia năm 1942.

The Asian anchorage was first spotted by the French, who built naval facilities in the area in the 19th Century and used them for their naval forces in Indochina. The then-imperial Russia was eyeing Cam Rahn Bay as well during the Russo-Japanese war of 1904-1905. In April, 1905, a squadron under the command of Admiral Zinovy Rozhdestvenski entered the harbor for coaling and maintenance works prior to the Battle of Tsushima. The French, however, under pressure from the Japanese and the British, asked the Russians to leave.

During World War II, Cam Rahn Bay was extensively used by Japan to launch military operations throughout South-East Asia. In 1944, US Naval Task Force 38 destroyed most of the Japanese facilities and the port was abandoned.

In the ’60s, during the Vietnam War, the site became the center of American coastal air patrol operations and, in April, 1967, the US Naval Air Facility was established there.

Trong cuộc Chiến tranh Việt Nam Cam Ranh trở thành căn cứ quan trọng của Hải quân Hoa Kỳ

Die Welt ist ein Buch.
Wer nie reist, sieht nur eine Seite davon.
Thế giới là một cuốn sách.
Những ai không đi du lịch thì chỉ mới đọc có một trang trong đó mà thôi
The world is a book.
Those who do not travel read only a page.
Le monde est un livre.
Ceux qui ne voyagent pas ne en lisent qu’une page
.
Aurelius Augustinus (354 – 430)

c1
c2
c5
c4
c3
c6
c7
c8
c9

Dessole Sea Lion Beach Resort & Spa

c10

nur für russische Touristen reserviert

c11
c12
c14
c13
c15
c16
c17
c18
c19

c24

Schrimp Zucht

c20
c21
c25

c23
c22
c26
c30
c29
c28
c27
c31
c35
c34
c33

Der Strand in Cam Ranh ist für mich der schönster Strand , den ich je in Viet Nam gesehen habe.
Cam Ranh có bải biển đẹp nhất trong những bải biển mà tôi đả thấy ở Việt Nam

quan-ky_1200x0

VN Express , 02.05.2015

tau-chien-dau-1430554716_1200x0

VN Express , 02.05.2015

tau-ngam-2-1430553412_1200x0

VN Express , 02.05.2015

tau-truc-thang-1430553501_1200x0

VN Express , 02.05.2015

tau-ngam-4-1430553431_1200x0

VN Express , 02.05.2015

tau-ngam-8-1430553485_1200x0

VN Express , 02.05.2015

tau-ngam-10-1430553492_1200x0

VN Express , 02.05.2015

 

 

Phan Rí – muối

Phan Rí Cửa là thị trấn ven biển nằm phía Nam của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam. Thị trấn nằm ngay cửa sông Lũy.  Và cũng như hầu hết các địa phương ở miền Trung khác, nơi đây quanh năm chỉ có gió, cát. Ngư dân nghèo, không có tiền đầu tư những chuyến đánh bắt xa bờ nên mọi người đa phần chỉ đi biển theo ngày, nghĩa là chiều đi sáng mai về. Cuộc sống vì thế khá bấp bênh và cả năm chỉ trông chờ vào vụ cá cơm mà thôi. Có lẽ cá cơm chính là đặc ân lớn nhất mà bao đời nay biển quê hương đã hào phóng ban tặng cho ngư dân Phan Rí Cửa. Mùa cá cơm ở đây bắt đầu khoảng tháng tư cho tới tháng bảy hàng năm, chậm hơn một số nơi khác ở ven biển miền Trung. Mắm cá cơm Phan Rí Cửa không chỉ nổi tiếng ở Bình Thuận mà nhiều nơi trên cả nước đều biết.

“ Thiếu tiểu ly hương lão đại hồi,
Hương âm vô cải mẫn mao thôi.
Nhi đồng tương kiến bất tương thức,
Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai?”

Phần dịch: “ Đi thuở còn thơ lại đã già,
Giọng quê không đổi, tóc sương pha.
Trẻ em mới gặp không quen biết,
Cười hỏi: ‚Người đâu mới tới à?‘ ”.

“Hồi Hương Ngẫu Thu”, Hạ Tri Chương

WP_20150125_10_05_12_Pro
WP_20150125_10_05_12_Pro__highres
WP_20150125_10_05_20_Pro__highres
Created with Nokia Camera
Created with Nokia Camera
WP_20150125_10_06_02_Pro__highres
WP_20150125_10_05_51_Pro__highres
WP_20150125_10_05_33_Pro
Created with Nokia Camera
Created with Nokia Camera
Created with Nokia Camera
Created with Nokia Camera
Created with Nokia Camera

ph1
ph2
ph3
ph4

ca com

Ghềnh Son (Gành Son) nằm ngay Phan Rí Cửa, cách Phan Rang chừng 80km về phía Nam, là một bãi biển ít được biết đến, còn rất hoang sơ và tuyệt đẹp. Trước khi đến Ghềnh Son là một xóm chài trên cát gọi là làng Giuồng.

Ai về Cố Quận cho ta nhắn,
Gởi chút lòng thương nhớ núi sông…

Hằng Phương

gi1
gi2
gi3p1p2p3p5p6l1l2l3l4l5l6l7l8

Ghềnh Son thật sự là một đồi đất sét đỏ, cứng, do mưa gió bào mòn từ bao đời nay, để lại một vùng cảnh quan khá đặc biệt.
DSC06546
DSC06559
DSC06547

Trải qua bao nhiêu đời, nay chỉ còn tiếng Giuồng đọc trại đi. Ngư dân làng Giuồng sống quây quần trong một eo biển cong cong, không đông đúc lắm nhưng xem ra cũng đủ các thứ sinh hoạt, đặc biết là thúng chai tập trung nơi đây rất nhiều. Đây là một loại thuyền tròn quen thuộc với ngư dân để di chuyển từ bờ ra ghe lớn.
Từ xóm chài ra đến Ghềnh Son không xa lắm nhưng phải lội cát lên dốc nên sẽ khá mệt. Đúng là ghềnh, vì khoảng bờ biển bạn đang đứng cao hơn mặt nước chừng 20m. Nếu đến để đón mặt trời mọc thì lúc trời sáng hẳn bạn sẽ thấy rõ một vách đá màu hồng, chạy dài một khoảng xa, nước xoi mòn thành khe. Bãi cát hẹp, phẳng lì, khá sâu, vì cách bờ có một chút mà nước đã xanh biếc.Đứng dưới mé biển nhìn lên Ghềnh cao thật cao, hai màu, dưới trắng xám, trên đỏ sậm.

h1 h2

Tôm tít, tôm tích, tôm thuyền, bề bề hay tôm búa

tôm tích tôm tích 3
tom tichtom

Bãi đá 7 màu
Bãi đá này hình thành cách đây hàng trăm năm nay, có chiều dài khoảng 0,9km, chiều ngang khoảng từ 200m đến 300m, với trữ lượng 243.900m3. Có nhiều màu sắc khác nhau, như: nâu, vàng, tím, xanh lam, trắng… và sự kết hợp giữa các màu sắc này lại với nhau.
d1d2d3d4d5

Bãi biển Cổ Thạch
c1c2c3c4c5c6c7

Đền Yang Thox Porome ( Po Rome )
Nằm trên đỉnh đồi cát thuộc thôn Lương Bình, xã Lương Sơn, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết khoảng 60km về phía bắc. Ðền thờ được xây dựng để thờ vua Chăm Pôklông – Mơh Nai, một trong những vị vua cuối cùng của Vương quốc Chămpa trước khi Vương quốc này tan rã.
po1
po2
po3

Bảo tàn Chăm
ch1
ch2
ch3
ch4
ch5
ch6
ch7
ch8

a1 a2 a3

a4

a5 a6

a7 a8

Ga Sông Mao
Thị trấn Sông Mao, còn là quận lỵ của Quận Hải Ninh, nằm ở phía Bắc Tỉnh Bình Thuận, trước đây chỉ là một vùng đất hoang vắng, rừng núi thâm u, đầy sơn lam chướng khí và thú dữ rắn độc, được khai phá, xây dựng, thành lập và phát triển từ năm 1954 do công sức tập thể của đồng bào di cư từ Tỉnh Hải Ninh (nay thuộc Tỉnh Quảng Ninh). Khí hậu Sông Mao quanh năm nắng gay gắt, tuy cũng có hai mùa, nhưng không được rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ khoảng tháng 5 đến tháng 10, nhưng lượng mưa rất ít, thường không đáng kể; mùa nắng bắt đầu từ khoảng tháng 11 đến tháng 4, thời tiết nóng và khô, oi bức, khó chịu. Gió lốc thổi mạnh vào những tháng đầu năm, khiến đường phố mịt mù đầy cát bụi. Sông Mao có diện tích khá rộng lớn, đất hoang nhiều, nhưng cằn cỗi, khô khan vì thiếu nước cung ứng, tuy cách thị trấn 8 km hướng Tây Bắc, có con sông Cà Giây và ngay ở vùng ngoại ô thị trấn, cũng có hai con suối và sông Ma-Ó chảy qua, nhưng đều trở nên khô cạn hoặc mực nước xuống rất thấp vào mùa nắng.
g1
g2
g3
g4
g5

Tháp Pô Đam
Po Dam là tên một nhóm tháp Chăm ở làng Lạc Trị, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Tháp này xây để thờ vua Po Dam, hay còn gọi là Po Kathit (Bàn La Trà Duyệt) của người Chăm. Po Dam cũng là nhóm tháp khác biệt hơn so với các nhóm tháp Chăm thông thường vì nó được xây dưới chân đồi thay vì trên đỉnh đồi, các cửa chính quay về hướng Nam thay vì hướng Đông.
th1
th2
th3
th4
th5
th6
th7

“Vị lão mạc hoàn hương, hoàn hương tu đoạn trường”

Chưa già đừng về làng, về làng đau đứt tràng

Ngày 25 tháng 2 năm 1965, ông Nguyễn Khánh trước khi đi ra nước ngoài, ông nắm theo một miếng đất và tuyên bố: „Tôi có mang theo nắm đất quê hương, một ngày nào đó nhất định sẽ trở về“. Nguyễn Khánh qua đời tại bệnh viện Kaiser ở San Jose, California, Hoa Kỳ vào lúc 4 giờ 57 sáng (giờ địa phương) ngày 11 tháng 01 năm 2013. Mảnh đất quê hương là một phần ngôi mộ của ông nơi xứ người .

gh

cát Bàu Trắng , đá Ghành Son

Anh về quê cũ
Nguyễn Bính

Anh về quê cũ: thôn Vân
Sau khi đã biết phong trần ra sao?
Từ nay lại tắm ao đào,
Rượu đâu mà cất, thuốc lào nào phơi.
Giang hồ sót lại tình tôi,
Quê người đắng khói, quê người cay men.
Nam kỳ rồi lại Cao miên,
Tắm trong một cái biển tiền người ta…
Biển tiền, ôi biển bao la,
Mình không bần được vẫn là tay không…
Thôn Vân có biếc có hồng,
Hồng trong nắng sớm, biếc trong vườn chiều.
Đê cao có đất thả diều,
Trời cao lắm lắm có nhiều chim bay.
Quả lành nặng trĩu từng cây,
Sen đầy ao cá, cá đầy ao sen.
Hiu hiu gió quạt trăng đèn,
Với dăm trẻ nhỏ thả thuyền ra chơi.
Ăn gỏi cá, đánh cờ người,
Thần tiên riêng một góc trời thôn Vân.
Ơi thôn Vân, hỡi thôn Vân!
Phương nao kết dãi mây Tần cho ta.
Từ nay khi nhớ quê nhà,
Thấy mây Tần biết đó là thôn Vân.
Ơi thôn Vân, hỡi thôn Vân!
Anh em ly tán, lâu dần thành ra
Không còn ai ở lại nhà.
Hỏi còn ai nữa? Để hoa đầy vườn.
Trăng đầy ngõ, gió đầy thôn,
Anh về quê cũ có buồn không anh?

Literatur:
1/- Wikipedia

Bild

Việt Nam năm 2015

Theo Owen Gaddis, Quản lý du lịch cao cấp của Absolute Travel, vừa được Forbes Life tham khảo ý kiến để công bố các điểm đến du khách nên ghé thăm năm 2015.

http://www.forbes.com/sites/annabel/2014/11/25/the-10-coolest-places-to-visit-in-2015/

10 điểm đến không thể bỏ lỡ năm 2015

1. Iceland
2. Morocco
3. Việt Nam
4. Mỹ
5. Tasmania, Australia
6. Columbia
7. Nhật Bản
8. Argentina
9. Nepal
10. Sri lanka

Theo Mark Stachiew, trang du lịch Canada.com, bánh mì của Việt Nam một lần nữa lại vào top 5 món ăn đường phố tuyệt ngon trên thế giới

http://www.canada.com/travel/travel+world+best+street+foods/10419770/story.html

1. Falafel – Israel
f1
f2
f3
f4
2. Bánh mì – Việt Nam
t6
3. Tamales – Mexico
4. Jerk Chicken – Jamaica
5. Currywurst – Đức
currywurst

Tôi về lại Việt Nam năm 2015 , chuyến đi nầy là một chuyến đi về quá khứ và hiện tại . Có những địa danh mà ngày xưa tôi chỉ được nghe nói mà chưa nhìn thấy . Màu tóc  trôi theo giòng đời , giòng quê hương cuồng cuộn trong lòng.

Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc

Thương nhà mỏi miệng cái đa đa.


Ich kehrte im Jahr 2015 nach Vietnam zurück. Diese Reise ist eine Reise in die Vergangenheit und Gegenwart. Es gibt Orte, die ich einmal gehört aber noch nicht gesehen habe.

Meine Heimat liegt im Blauen,
fern und doch nicht allzu weit,
und ich hoffe sie zu schauen
nach dem Traum der Endlichkeit
Wenn der Tag schon im Versinken
und sein letztes Rot erbleicht,
will es manchmal mir bedünken,
daß mein Blick sie schon erreicht.

Martin Greif

Dubai Airport

d1
d2
d6
d5
d4
d3
d7
d10
d9
d8
d7
d11
d12
d13
d16
d14
d15

Die Dattelpalmen
Die Gattung der Dattelpalmen umfasst 14 Arten, die vorwiegend in trockenen Gebieten wachsen. Wirtschaftlich bedeutend sind die Früchte der Echten Dattelpalme (Phoenix dactylifera).
Datteln sind reich an Zucker und haben einen entsprechend hohen Kaloriengehalt. Das brachte ihnen den Namen „Brot der Wüste“ ein. Ballaststoffe, Mineralstoffe wie Kalium, Kalzium und Magnesium sowie B-Vitamine machen sie zu einer gesunden Nascherei. Der Gehalt der Aminosäure Tryptophan ist besonders interessant. Aus Tryptophan entsteht im Körper das Hormon Melatonin, das eine Bedeutung für den Schlaf-Wach-Rhythmus hat.

An Dubai Airport habe ich alle Datteln Sorten mit genommen.
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7

Route:

Dinh Quan ist ein Landkreis von Đồng Nai und liegt im Südosten der Region Vietnam
Dambri ist ein schöner Wasserfall, über 90 m von oben nach unten , der höchste Wasserfall in der Region Lam Dong.
Lak-See ist einen größten natürlichen Süßwassersee von Provinz Dak Lak, Vietnam und die zweitgrößte nach Ba Be .

Die Entfernung und Fahrzeit
https://www.thesinhtourist.vn/busschedule

Saigon
Saigon – nang am

Die Stadt liegt etwas nördlich des Mekong-Deltas auf dem Westufer des Saigon-Flusses. Sie ist Industriestadt, Verkehrsknoten und Kulturzentrum mit Universitäten, Theatern, Kinos, Museen und Baudenkmälern.

Hui Bon Hoa – Huyền thoại

Bao-Loc-Pass

b1
b2
b3
b4
b5

Da Lat
Da Lat – Pho Nui

Da Lat – ancient

Da Lat liegt auf der Hochebene von Lam Vien am Ufer des Flusses Cam Ly, umgeben von Berge, Pinnienwäldern und Seen . Ende des 19.Jhs. endeckte der Arzt Alexandre Yersin bei seine angeführte Expedition. Die Gegend entsprach die europäischen Klimabedingungen. Durchschnittstemperatur von 17 Grad Celcius, so wurde Da Lat von den Franzosen als Erholungsort gegründet.

b
t

Quốc lộ 27

t1
t2
t3
t4
t5
t6
t7
t8
t9
t10
t11

Buon Ma Thuot
Tay Nguyen bat ngan

Buon Ma Thuot (früher Lac Giao) oder manchmal Buon Ma Thuot oder Ban Me Thuot, ist die Hauptstadt von Đắk Lắk, liegt im zentralen Hochland von Vietnam. Die Stadt ist die größte in Central Hochlands Region Vietnams und ist berühmt als der regionale „Hauptstadt des Kaffees“.

Cà phê – Kaffee
Đèo Ngoạn Mục

Nha Trang
Nha Trang – cat trang

Vietnams malerischste Küstenstadt wurde 1924 gegründet umd ist heute die Haupstadt der im Osten des zentralen Hochlands gelegenen Provinz Khanh Hoa.

Stadtbesichtigung :

– Kathedrale : liegt auf einem kleinen Hügel im neogotischen Stil
– Chua Long Son : Tempel Long Son wurde aus dem 19.Jh. gebaut , hinter dem eine Treppe auf einen weiteren Hügel führt . Von hier ist die Aussicht
besser, man kann auf den Hafen hinunter schauen kann
– Cho Dam : Marktgebäude Cho Dam handelt mit Lebensmittel, Haushaltwaren und Textilien
– Cau Xom Bong : Fischerdorf
– Thap Po Nagar : auf dem kleinen Hügel soll es schon im 2.Jh. Yang Ino Po Nagar, geweihten Tempel aus Holz, der bei einer Invasion aus Java im Jahr 774 zerstört wurde
– Felse Hon Chong
– Feenberg ( Tien Co )
– Pasteur Institut : an den Arzt Alexandre Yersin (1863-1943) erinnert
– Ozeanographische Instiut
– Villen Bao Dai
– Hon Tre: Bambusinsel
– Hon Yen: Schwalbeninsel , zallose Schwalben nisten an steile Felswände
– Insel Tri Nguyen : Kieselstrände
r

Phan Rang
Phan Rang – Panduranga

Phan Rang-Tháp Chàm, auch genannt Panduranga, ist eine neue Stadt in Vietnam und die Hauptstadt von Ninh Thuan Province. Während des Vietnamkrieges, Phan Rang war der United States Air Force Phan Rang Air Base. Der Flugplatz war von den Japanern im Zweiten Weltkrieg gegründet und wurde später von der Französisch verwendet.
Panduranga was located in the area of present-day Phan Rang in Ninh Thuận Province. Panduranga was the last of the Cham territories to be annexed by the Vietnamese.

Cam Ranh
Vinh Cam Ranh

Historisch war die Bucht als Militärstützpunkt bedeutend. Die französische Kolonialmacht nutzte Cam Ranh Bay als Marinebasis für ihre Streitkräfte in Indochina. Die kaiserliche russische Flotte nutzte die Bucht als Aufmarschgebiet vor der Seeschlacht bei Tsushima 1905 und während des Zweiten Weltkrieges die Kaiserlich Japanische Marine zur Vorbereitung ihrer Invasion der Malayischen Halbinsel 1942.

Phan Rí Cửa
Phan Rí – muối

Phan Ri Cua ist eine Küstenstadt südlich von Tuy Phong Bezirk, Binh Thuan, Vietnam

Phan Thiet
Phan Thiết – biển mặn

Phan Thiet ist eine Stadt in der Provinz Bình Thuận im Südosten von Vietnam. Der Stadtbereich ist 206 Quadratkilometer groß und umfasst 15 Stadtteile und ein Dorf. Die Stadt Phan Thiet befindet sich ca. 200 km nordöstlich von Hồ-Chí-Minh-Stadt an der Spitze einer Halbinsel.
n

nu

links : Fisch Sauce Tu Tuyet in Phan Thiet und rechts: Fisch Sauce made in Thailand

Tan Son Nhut Airport
sa2
v1
v2
v4
v3
v6
v7
v9
v8v10
v12

449_001
Vietnam’ s Legendary Hotels – Memories in the Rain

WP_20140309_09_58_24_Pro
Hoàng triều Cương thổ – dấu ấn thời gian – Zeitstempel – timestamp

dinh gia long2
Indochine Palace – Memories of travels

DSC06301
Chăm Pa – चंपा – ký ức trong mơ – The kingdom of Champa – memories of dreams

DSC07506
Hoàng triều cương thổ
rhade
Tây Nguyên – ký ức trong mưa – Central Highlands – memories in the rain

*Những bài viết trên đều có lổi chính tả , bỏ dấu trật. Nhưng không phải là vô tình mà là cố ý.

Những gì đã qua, đã đi rồi, cố nhiên hãy xem nó như là quá khứ, và một phần của quá khứ có thể xem là dĩ vãng. Dĩ vãng luôn đồng hành cùng kí ức, kí ức dẫu vui, buồn thì dĩ vãng vẫn sẽ ở lại. Người ta vẫn có cho mình hàng vạn cảm xúc, suy nghĩ hay lí do để đối diện lại với quá khứ – dĩ vãng của mình. Có những người vẫn ôm dĩ vãng như một phần của cơn đau, của nỗi nhớ, dĩ vãng họ vẫn đang sống như những ngày xưa dù rằng đã mất, đã chết đi hao gầy theo thời gian. Lại có người, âm thầm xếp đi lại những ngày xưa vào một nơi có chăng cũng chỉ riêng họ biết, giấu đi riêng cho họ ở một nơi xa lắm, rồi một khi nọ những rung động nào đó ùa về, những ngày xưa kia cũng chợt tuôn ra như những dòng lệ trên khuôn mặt đầy tâm trạng. Hay có người cũng sẵn sàng bỏ đi tất cả, chỉ xem như một thứ cảm xúc thoáng qua, dĩ vãng cũng chỉ như ngày hôm qua thôi, đến vào một buổi sáng tinh mơ và rồi bước đi như khi một tờ lịch được sang một trang khác…
Mỗi người một kí ức, một hay nhiều dĩ vãng đau buồn, họ cũng đã và đang sống với một phần cuộc sống, một phần của những ngày hôm qua còn đọng lại. Ôm lấy dĩ vãng, nhớ nhung về những ngày xưa chỉ như xem lại những trang buồn của một quyển nhật kí. Tình trần không hàn gắn thương lòng là vậy, cố giữ lại những gì đẹp nhất của ngày xưa thì chỉ lại càng vươn vấn, âu đó cũng là những gì mà họ có thể làm được…
Nỗi nhớ thì quá dài, nhưng thời gian cũng chỉ là hữu hạn. Thời gian cũng chẳng thể ban phép màu để có thể trở về như những ngày xưa, có chăng cũng chỉ là hoài niệm mà thôi. Ta vẫn âm thầm nhớ mong như thể đã từng được sống lại những ngày xưa …

Trong bài thơ “ cuộc đời qua mắt tôi “ Hoà Thượng Thích Thanh Từ viết

Chiếc thân tứ đại khói ,
Sinh hoạt thế gian mây,
Thành công khối nước đá,
Thất bại chùm bọt tan,
Nhục vinh bong bóng nước,
Thương ghét hạt sương mai,
Khổ vui trong giấc mộng,
Lành dử bóng chim bay,
Tháng ngày cái chớp mắt,
Còn mất nước trăng lay,
Chung cuộc cơn gió thoảng,
Viên mãn bầu trời trong.

Ở đoạn cuối của cuộc đời ta chỉ còn sống với dĩ vãng …

v12

Lời cảm ơn (Danksagung, acknowledgement):

– Mr. Lê Tấn Thành, Managing Director Hotel Continental Saigon
– Mr. Bùi Văn Quyền, Supervisor Hotel Continental Saigon
– Mr. Phạm Thành Trung, Managing Director Dalat Palace
– Mr. Trần Quốc Hùng, Managing Director Golf Club DaLat
– Mr. Mai Huỳnh Khuyến, Grand Hotel Saigon
– Ms. Lê Thị Hoài Tâm , Receptionist Grand Hotel Saigon
– Ms. Lê Ngọc Dung, R & D TheSinhTourist Sai Gon
– Mr. Nguyễn Phi Tâm, Đà Lạt
– Mr. Nguyễn Minh Triết, Six Senses Ninh Van Bay Đà Lạt
– Mr. Trần Tuấn Sang, R & D TheSinhTourist Sai Gon
– Mr. Eddie Lim, Deputy Managing Director Nha Trang Palace, Nha Trang
– Mr. Bùi Mạnh Hùng, Front Office Manager Nha Trang Palace, Nha Trang
– Mr. Đỗ Văn Chính, Front Office Manager Saigon Ban Me Hotel,Tp. Buon Ma Thuot
– Venerable Thích Châu Quang , Chùa Khải Đoan-Tp Buôn Ma Thuột
– Venerable Thích Hải Nguyện , Chùa Khải Đoan-Tp Buôn Ma Thuột
– Đại Đức Thích Chơn Đạo, chùa Hoa Tiên , Nha Trang
– Ms. Kieu Nhu Quynh, Chi Nhánh Khánh Hoa, Nhatrang Sand Travel
– Mr. Kiều Xuân Hiệp, Chi Nhánh Khánh Hoa, Nhatrang Sand Travel
– Ms. Nguyễn Thị Hồng Liên, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, Nha Trang
– Mr. Lê Văn Hưng, Managing Director Hotel Đồi Dương , Phan Thiết
– Mr. Tào Văn Nghệ, Managing Director Rex Hotel Sai Gon

Pleione

Pleione là một loài địa lan , hình bầu như củ hành . Nở hoa bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 5 . Sau khi hoa tàn , bắt đầu mọc lá và rể . Đến khoảng tháng 10 , tháng 11 lá khô , lan chỉ còn giả hành và bắt đầu vào giấc ngủ mùa đông. Mùa đông pleione cần nhiệt độ từ 3 độ C đến 8 độ C .

Pleione (peacock orchid) is a small genus of predominantly terrestrial but sometimes epiphytic or lithophytic, miniature orchids. This genus is named after Pleione, mother of the Pleiades (in Greek mythology), and comprises about 20 species.

DSCF9674

tháng 3

Exif_JPEG_PICTURE

ST1

Species

Pleione albiflora (China – W. Yunnan to N. Burma).
Pleione aurita (China – W. Yunnan).
Pleione braemii (China – Yunnan).
Pleione bulbocodioides (C. China to SE. Tibet)
Pleione chunii (S. China).
Pleione coronaria (C. Nepal).
Pleione formosana : Taiwan Pleione (SE. China, N. & C. Taiwan).
Pleione forrestii (China – NW. Yunnan)- to N. Burma).
Pleione grandiflora (China (- S. Yunnan to NW. Vietnam).
Pleione hookeriana (Nepal to China – SE. Yunnan to N. Guangdong- to Indo-China)
Pleione humilis (C. Himalaya to Burma).
Pleione limprichtii : Hardy Chinese Orchid (China – C. Sichuan).
Pleione maculata (C. Himalaya to China – W. Yunnan).
Pleione microphylla (China – Guangdong).
Pleione pleionoides (C. China).
Pleione praecox (WC. Himalaya to China – S. Yunnan). (type species)
Pleione saxicola (E. Bhutan to China – NW. Yunnan).
Pleione scopulorum (India – NE. Arunachal Pradesh to China – NW. Yunnan).
Pleione vietnamensis (SC. Vietnam).
Pleione yunnanensis (SC. China to N. Burma).

Natural Hybrids

Pleione × barbarae (P. bulbocodioides × P. grandiflora) (China – SE. Yunnan to N. Vietnam).
Pleione × christianii (P. yunnanensis × P. forrestii) (China – W. Yunnan).
Pleione × confusa (P. albiflora × P. forrestii) (China – W. Yunnan).
Pleione × kohlsii (P. aurita × P. forrestii) (China – W. Yunnan).
Pleione × lagenaria (P. maculata × P. praecox).(Assam to China – W. Yunnan).
Pleione × taliensis (P. bulbocodioides × P. yunnanensis) (China – W. Yunnan).

Pleione aurita

Aurita2

DSCF2038

DSCF1448

DSCF2043

Update1

Pleione limprichtii

DSCF0823

Li20

Li14

Pleione scopulorum

Pleione Scopulorum2

Pleione Scopulorum

Pleione × confusa

DSCF3602

OLYMPUS DIGITAL CAMERA

xconfusa front

Pleione × barbarae

DSCF0823

4 x

Ngày 19.10.2014

tôi đào mấy củ pleione lên , rửa sạch , đem cất vào , đợi năm sau khoảng tháng ba đem ra trồng lại .

WP_20141019_13_54_50_Pro__highres

WP_20141019_13_55_05_Pro__highres

WP_20141019_13_58_35_Pro__highres

Quelle:

1/- Phillip Cribb & Ian Butterfield : The Genus Pleione (Second Edition 1999) Natural History Publications in association with the Royal Botanic Gardens, Kew. ISBN 983-812-040-5

2/- C. Z. Tang & I. Butterfield. 1983. The genus Pleione. Curtis’s Bot. Mag. 184: 93—147.

3/- Wikipedia

Hakone Garden – NĂM 2014

hakone gardentitel

Sau nhà có một miếng đất tôi dùng làm vườn trồng cỏ . Loại cỏ tôi trồng là cỏ Hakone ( Hakonechloa ) do đó tôi đặt tên là vườn Hakone

A3

A4jpg

A5

A6

A10

Arumitalicum

Ba1

Ba3

vivax

Hakonechloa , Hakone grass , urahagusa

Native to wet rocky cliffs in the mountains of Japan´s main Island Honshu, including the region near Mt. Hakone , from which the genus name is derived

Hakonechloa macra

Hakonechloa  macra 1

Hakonechloa All Gold

DSCF1871

Hakonechloa Aureola

DSCF1872

Hakonechloa Albovagiegata

DSCF1878

Autum leave

DSCF4953

DSCF4950

Sanguinaria canadensis or bloodroot

is a perennial, herbaceous flowering plant native to eastern North America. It is the only species in the genus Sanguinaria, included in the family Papaveraceae, and most closely related to Eomecon of eastern Asia.

Sanguinaria canadensis multiplex

sanguinaria0002

DSCF7490

DSCF7494

S0001

S0003K

Hepatica

is a genus of herbaceous perennials in the buttercup family, native to central and northern Europe, Asia and eastern North America. Some botanists include Hepatica within a wider interpretation of Anemone

Hepatica nobilis

acutibole0001

acutibole0003

DSCF7022

DSCF7023

DSCF7110

DSCF7121

DSCF7117

Nobilisvar.nobilis

Shortia

is a small genus of subshrubs or perennial herbs in the family Diapensiaceae. There are five species, four in Asia and one in the Appalachian Mountains of eastern North America. They are found in mountainous areas, generally from 1000–2000 meters elevation. All have restricted ranges and are generally considered rare. Three of the species, S. galacifolia, S. soldanelloides, and S. uniflora are often cultivated

Shortia uniflora kantonensis

DSCF7234

Kanto00004B

kanto00018

Lilium lophophorum Franchet 1898

尖被百合 jian bei bai he

Syn.: Fritillaria lophophora; Nomocharis lophophora
ORIGIN: China (Sichuan, Xizang, Yunnan); forests, bushy slopes, alpine grasslands, 2500-4500 m.

lophophorum05

lophophorum08

Nomocharis aperta (Franchet) E. H. Wilson 1925

开瓣豹子花 kai ban bao zi hua

Syn.: Fritillaria oxypetala Royle; Lilium apertum Franch; Lilium oxypetalum (Royle) Baker; Nomocharis forrestii(?)
ORIGIN: China (SW Sichuan, Xizang, NW Yunnan), N Myanmar. In broad-leaved forests, bamboo scrub, alpine grasslands. 3000-3900 m.

Nomocharis aperta01

Lilium martagon Linnaeus 1753

ORIGIN: From Western Europe to Eastern China, grassy areas in half shadow, open forests, up to 2300 m.

DSCF2663

DSCF5543

Neolepisorus truncatus

WP_20141006_08_06_54_Pro

WP_20141006_08_06_54_Pro__highres

Albizia

is a genus of about 150 species of mostly fast-growing subtropical and tropical trees and shrubs in the subfamily Mimosoideae of the family Fabaceae. The genus is pantropical, occurring in Asia, Africa, Madagascar, America and Australia, but mostly in the Old World tropics. In some locations, some species are considered weeds.

They are commonly called silk plants, silk trees, or sirises. The obsolete spelling of the generic name – with double ‚z‘ – is still common, so the plants may be called albizzias. The generic name honors the Italian nobleman Filippo degli Albizzi, who introduced Albizia julibrissin to Europe in the mid-18th century.  Some species are commonly called mimosa, which more accurately refers to plants of genus Mimosa. Species from southeast Asia used for timber are sometime termed East Indian walnut.

HG05K

albi1

aa

Arisaema

is a large and diverse genus of the flowering plant family Araceae. The largest concentration of species is in China and Japan, with other species native other parts of southern Asia as well as eastern and central Africa, Mexico and eastern North America. Asiatic species are often called cobra lilies, while western species are often called jack-in-the-pulpit; both names refer to the distinctive appearance of the flower, which consists of an erect central spadix rising from a spathe.

DSCF2046

Arisaema_fargesii_CBM

DSCF5625

Quelle :

1/- The wild Orchids in Yunnan , Zhihui Xu , Hong Jiang , Deping Ye , Ende Liu

2/- Die wundebare Welt des Bambus , Shinji Takama

3/- Ancient Chinese Architecture Imperial Gardens , Cheng Liyao

4/- Japanische Gärten , Günter Nitsche

5/- Masterpieces of Garden Art in Kyoto , Mizuno Katsuhiko

6/- The Color Encyclopedia of Ornamental Grasses , Rick Darke

7/- Ornamental Bamboos , David Crompton

8/- Wikipedia

Paphiopedilum

Lan hài ( Paphiopedilum ) thường được rất nhiều người trên thế giới trồng và sưu tầm . Ở Hoa Kỳ , Âu châu và Nhật Bản có nhiều người trồng loại lan nầy . Lan hài mọc ở Á châu . Lan hài đột biến màu trắng ( album ) rất hiếm và khó trồng . Nhửng người chơi lan hài đến trình độ cao mới giám thử trồng loại lan hài đột biến . Trong 10000 cây lan hài mới có một cây đột biến . Trước khi chơi Cypripedium tôi trồng lan hài . Lan hài là loại lan đất , mổi năm chỉ nở hoa một lần , sau khi nở hoa thì cây mẹ sẻ chết . Trong số những cây lan hài tôi sưu tầm , tôi thích trồng nhất lan hài đột biến .

Slipper anatomie

Slipper Anatomie

Để nhận ra cây lan hài đột biến , tôi dựa vào những điểm như sau , đặt tên là Tai – Index

Tai – Index :

1/-   Mặt dưới lá: không có sắc tố màu đỏ = 10%
2 / – Cuống hoa: không có sắc tố màu đỏ = 15%
3 / – Lông của cuống hoa: không có sắc tố màu đỏ = 15%
4 / – Staminodien: không có sắc tố màu đỏ = 15%
5 / – Labellum: không có sắc tố màu đỏ = 15%
6 / – Mặt lưng: không có sắc tố màu đỏ = 10%
7 / – Cánh hoa: không có sắc tố màu đỏ = 10%
8 / – sepal bên: không có sắc tố màu đỏ = 10%

Cộng với nhau = 100% = cây có gen bạch tạng

Định nghĩa của tôi về Alba: cây có hoa có thể có màu xanh lá cây, vàng hoặc trắng hoặc kết hợp cả ba, nhưng không có bất kỳ sắc tố màu đỏ nào.

Paphiopedilum tranlienianum album

Paphiopedilum tranlienianum album

Paphiopedilum tranlienianum album

Paphiopedilum tranlienianum album

Paphiopedilum tranlienianum album

Paphiopedilum delanitii album

Paphiopedilum delenatii album

Paphiopedilum delenatii album

Paphiopedilum wardii album

Paphiopedilum wardii album

Paphiopedilum wardii album

Paphiopedilum wardii album

Paphiopedilum wardii album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum helenae album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum esquileiro album

Paphiopedilum Anh Thong album

A02

Paphiopedilum Anh Thong album

A002

Paphiopedilum Anh Thong album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum godefroyae album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum fowliei album

Paphiopedilum philippinense album

Paphiopedilum philippinense forma alboflavum

Paphiopedilum philippinense album

Paphiopedilum philippinense forma alboflavum

Paphiopedilum philippinense album

Paphiopedilum philippinense album , Paphiopedilum philippinense forma alboflavum

Paphiopedilum philippinense album

Paphiopedilum primulinum album

Paphiopedilum primulinum ( syn. paphiopedilum chamberlainianum var. primulinum ) được kiếm ra vào năm 1891 ở Sumatra do ông Micholitz .

Paphiopedilum primunilum album

Paphiopedilum primunilum

Paphiopedilum primunilum album

Paphiopedilum primunilum

paph. primulinum October 2014 , Schwerter Orchideen

paph. primulinum October 2014 , Schwerter Orchideen

October 2014 , Schwerter Orchideen

October 2014 , Schwerter Orchideen

October 2014 , Schwerter Orchideen

October 2014 , Schwerter Orchideen

October 2014 , Schwerter OrchideenWP_20141005_11_36_04_Pro__highres

Paphiopedilum concolor album

Paphiopedilum concolor album

Paphiopedilum concolor album

Paphiopedilum concolor album

Paphiopedilum concolor album

Paphiopedilum callosum album

Paphiopedilumcallosum album

Paphiopedilum callosum  album

Paphiopedilumcallosum album

Paphiopedilum callosum  album

Paphiopedilum haynaldianum album

haynaldianum album  album

haynaldianum album

haynaldianum album  album

haynaldianum album

haynaldianum album album

haynaldianum album

Paphiopedilum sukhakulii album

paphiopedilum sukhakulii album

paphiopedilum sukhakulii album

paphiopedilum sukhakulii album

paphiopedilum sukhakulii album

Theo sách Genus Paphiopedilum Albino Forms sau đây là nhửng cây lan hài đột biến được tìm thấy trên thế giới :

– paphiopedilum appletonianum album
– paphiopedilum armeniscum forma markii
– paphiopedilum barbigerum forma aureum
– paphiopedilum bellatulum forma album
– paphiopedilum callosum forma viridiflorum
– paphiopedilum cerveranum forma viride
– paphiopedilum charlesworthii forma sandowiae
– paphiopedilum concolor forma album
– paphiopedilum concolor forma sulphurinum
– paphiopedilum delenatii forma album
– paphipedilum dianthum forma album
– paphiopedilum emersonii forma album
– paphiopedilum exul forma aureum
– paphiopedilum fairrieanum forma bohlmannianum
– paphiopedilum fowliei forma christianae
– paphiopedilum glaucophyllum forma flavoviride
– paphiopedilum godefroyae forma album
– paphiopedilum hangianum forma album
– paphiopedilum haynaldianum forma album
– paphiopedilum helenae forma aureum
– paphiopedilum hennisianum forma christiansenii
– paphiopedilum henryanum forma album
– paphiopedilum hirsutissinum forma viride
– paphiopedilum hookerae forma sandowii
– paphiopedilum insigne forma sanderianum
– paphiopedilum javanicum forma nymphenburgianum
– paphiopedilum kolopakingii forma katherinae
– paphiopedilum lawrenceanum forma hyeanum
– paphiopedilum lowii forma aureum
– paphiopedilum malipoense forma concolor
– paphiopedilum malipoense var. Jackii forma virescens
– paphiopedilum micranthum forma glanzeanum
– paphiopedilum niveum forma album
– paphiopedilum philippinense forma alboflavum
– paphiopedilum primulinum
– paphiopedilum spiceranum forma immaculatum
– paphiopedilum sukhakulii forma aureum
– paphiopedilum superbiens forma sanderae
– paphiopedilum tigrinum forma smaragdinum
– paphiopedilum tonsum forma alboviride
– paphiopedilum tranlienianum forma alboviride
– paphiopedilum urbanianum forma alboviride
– paphiopedilum venustum forma measuresianum
– paphiopedilum wardii forma alboviride
– paphiopedilum wenshanense forma album
– paphiopedilum coccineum forma album
– paphiopedilum bougainvilleanum forma album
– paphiopedilum villosum forma aureum

Một số cây không có trong bộ sưu tầm của tôi vì khó kiếm và khó trồng . Những hình dưới đây của ông N. Popow , một tay chơi lan hài nổi tiếng trên thế giới ( copyright N. Popow )

Paphiopedilum coccigeum aureum

paphiopedilum coccigeum aureum

paphiopedilum coccigeum aureum

paphiopedilum coccigeum aureum

paphiopedilum coccigeum aureum

paphiopedilum coccigeum aureum

paphiopedilum coccigeum aureum

Paphiopedilum barbigerum album

paphiopedilum barbigerum album

paphiopedilum barbigerum album

Paphiopedilum villosum aureum

paphiopedilum villosum aureum

paphiopedilum villosum aureum

paphiopedilum villosum aureum

paphiopedilum villosum aureum

Paphiopedilum insigne forma sanderianum

Paph insigne fma. sanderianum

Paph insigne fma. sanderianum

Paphiopedilum hennisianum album

paphiopedilum hennisianum album

paphiopedilum hennisianum album

paphiopedilum malipoense var. Jackii forma virescens

DSCF6341

paphiopedilum gatrixianum album

gatrixianum2

gratrixianumalbum

gratrixianumalbum1

paphiopedilum concolor album

concolor album

paphiopedilum concolor album

paphiopedilum micranthum glanzeanum

glanzeanum1

paphiopedilum micranthum glanzeanum

glanzeanum2

paphiopedilum micranthum glanzeanum

copyright slliperorchids.info

Lindenia1896(12)575(lawrenceanumT)

Lindenia1896(12)546(lawrenceanumV)

Lindenia1895(11)510-511(insigneM)

Lindenia1893(09)414(insigne)

Lindenia1890(06)249(praestansK)

Lindenia1888(04)141(cannartianum)

Lindenia1887(03)129(Moensianum)

Lindenia1887(03)102(praestans)

Lindenia1886(02)073(callosum)

Lindenia1885(01)042(hyeanum)

Lindenia1896(12)546(lawrenceanumV)

Lindenia1895(11)505(insigneL)

Lindenia1894(10)443(charlesworthii)

Lindenia1893(09)414(insigne)

Lindenia1890(06)261(superbiens)

Lindenia1890(06)249(praestansK)

Lindenia1888(04)186(elliottianum)

Lindenia1888(04)159(mastersianum)

Lindenia1888(04)146(miteauanum)

Lindenia1888(04)141(cannartianum)

Lindenia1887(03)129(Moensianum)

Lindenia1887(03)102(praestans)

Lindenia1886(02)073(callosum)

Lindenia1885(01)042(hyeanum)

Lindenia1897(13)595(insigneJ)

Lindenia1897(13)623(rothschildianumP)

Lindenia1898(14)656(insigneN)

Lindenia1898(14)670(parishi)

Lindenia1899(15)674(argusN)

Lindenia1900(16)738(insigneCL)

Lindenia1901-06(17)794(lawrenceanumA)

Lindenia1901-06(17)805(insigneC)

Lindenia1901-06(17)811(glaucophyllum)

Paphiopedilum normal

paphiopedilum sugiyamanum

paph. sugiyamanum

paphiopedilum Siamsensis

DSCF3009

DSCF3018

paphiopedilum delenatii

delenatii

delenatiivinicolor

paphiopedilum helenae

he12

helenae

paphiopedilum emersonii

emersonii00002

emersonii00007

emersonii03

paphiopedilum hangianum

DSCF6309

paphiopedilum dianthum October 2014

Paphiopedilum dianthum ( syn. paphiopedilum parishii var. dianthum ) được kiếm ra vào năm 1859 do một người Anh tên C. Parish ở Moulmein , Burma . Paphiopedilum dianthum thuộc loại thực vật biểu sinh mọc trên rể của cây dương xỉ .

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paph. dianthum 2014

paphiopedilum sukhakulii October 2014

paphiopedilum sukhakulii, Schwerter Orchideen 2014

paphiopedilum sukhakulii, Schwerter Orchideen 2014

paphiopedilum sukhakulii, Schwerter Orchideen 2014

paphiopedilum sukhakulii, Schwerter Orchideen 2014

paphiopedilum sukhakulii, Schwerter Orchideen 2014

paphiopedilum sukhakulii, Schwerter Orchideen 2014

paphiopedilum charlesworthii October 2014

paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen

paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen

 paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen


paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen

 paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen


paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen

 paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen


paphiopedilum charlesworthii October 2014, Schwerter Orchideen

paphiopedilum spicerianum October 2014

paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen

paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen

 paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen


paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen

 paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen


paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen

 paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen


paphiopedilum spicerianum October 2014, Schwerter Orchideen

paphiopedilum Henryanum

DSCF2922

paphiopedilum Henryanum

DSCF2923

paphiopedilum Henryanum

DSCF2924

paphiopedilum Henryanum

Quelle:

1/- Slipper Orchids of Vietnam , Leonid Averyanov , Phillip Cribb , Phan Ke Loc , Nguyen Tien Hiep

2/- Tropical Slipper Orchids , Harold Koopowitz

3/- The Genus Paphiopedilum in China , Liu Zhongjian , Chen Singchi , Chen Lijun , Lei Sipen

4/- Paphiopedilum , Guido J. Braem

5/- Genus Paphiopedilum Albino Forms, Olaf Gruss

6/- Orchid fever , Eric Hansen

7/- The Orchids of Nepal , Bhakta Bahadur Raskoti

Cypripedium

Tôi bắt đầu chơi lan lúc 15 tuổi nhiều loại lan khác nhau , nhưng chỉ chơi tài tử vì thiếu tài chính và kiến thức . Ra hải ngoại với số tuổi tăng dần , sự hiểu biết kiến thức mở ra , tôi đổi ra chơi lan Hài ( paphiopedilum ) và lan Hài dị ứng . Tháng ngày qua , mỗi mùa Xuân lại thêm một tuổi , đến năm 2003 vì thiếu thì giờ nên tôi đổi ra chơi Cypripedium . Cypripedium là một loại lan đất mọc ở Á Châu , Âu Châu và Mỷ Châu . Lan trồng trong vườn , mùa đông thì ngủ , đến bắt đầu tháng tư thì mọc , tháng năm , tháng sáu nở hoa cho đến tháng bảy . Không phải chăm sóc nhiều , mùa đông thì cứ để cho tuyết rơi phủ , không màn đến . Chỉ khi mùa hè nhiệt độ lên cao hơn 30 độ C thì tưới nước , không thì khỏi , để tự cho ông trời lo  .

Năm 2003 tôi lấy khoảng 30 thước vuông sau nhà làm thành một  vườn nhỏ , đem các cây cypripedium khắp nơi trên thế giới về trồng .

Cypripedium được chia làm những Section như sau :

1. Sect . Iripeana : c.  dickinsonianum , c. irapeanum , c. molle

2. Sect . Subtropica : c. subtropicum , c. wardii

3. Sect . Obtusipetala : c. flavum , c. passerinum , c. reginae

4. Sect . Californica : c. californicum

5. Sect . Cypripedium : c. calceolus , c. candidum , c. cordigerum , c.  farreri , c. fasciolatum , c.  henryi , c. kentuckiense , c. montanum , c. parviflorum , c. segawai , c. shanxiense , c. calcila , c. franchetii , c. froschii , c. himalaicum , c. ludlowii , c. mancranthos , c. tibeticum , c. yunnanense

6. Sect. Enantiopedilum : c. fasciculatum , c. palangshanense

7. Sect. Arietinum : c. arietinum , c. pectrochilum

8. Sect. Flabellinervia : c. formosanum , c. japonicum

9. Sect. Acaulia : c. acaule

10. Sect. Bifolia : c. guttatum , c. yatabeanum

11. Sect. Retinervia : c. debiles , c. elegans

12. Sect. Sinopedilum : c. bardolphianum , c. forrestii , c. micranthum

13. Sect. Trigonopedia : c. fargesii , c. lengitinosum , c. lichiangnense , c. margaritaceum , c. sichuanense , c. wumengense

cypripedium Beet 2011

cypripedium Beet 2011

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2013

cypripedium Beet 2013

cypripedium  franchetii

mọc ở Trung Quốc : Hubei , Yunnan , Sichuan , Quinghai , Gansu , Shaanxi , Henan . Cây cao khoảng 30 đến 35 cm , có 3 đến 7 lá , nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .

cypripedium franchetii

cypripedium franchetii 2014

cypripedium

cypripedium franchetii 2014

cypripedium shanxiense

mọc ở Trung Quốc : Shanxi , Quinyuan. Cây cao khoảng 40 đến 55 cm , có 3 đến 4 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .

cypripedium shanxiense

cypripedium shanxien 2014

cypripedium shanxien

cypripedium shanxien 2014

cypripedium lichianense

mọc ở : Sichuan, Yunnan , Myanmar. Cây cao khoảng 3 đến 7 cm , có 2 lá, nở 2 hay 3 hoa . Hoa nở vào tháng 6 .

cypripedium lichiangense

cypripedium lichiangense 2012

cypripedium lichiangense

cypripedium lichiangense 2012

cypripedium henryi

mọc ở : Sichuan, Yunnan , Guizhou, Gansu, Hubei, Shanxi. Cây cao khoảng 30 đến 55 cm , có 7 đến 8 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 5 .

cypripedium henryi

cypripedium henryi 2012

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2013

cypripedium henryi 2014

cypripedium henryi 2014

cypripedium henryi 2014

cypripedium henryi 2014

cypripedium henryi 2014

cypripedium henryi 2014

cypripedium parviflorum var. planipetalum

mọc ở : Canada. Cây cao khoảng 10 đến 20 cm , có 3 đến 5 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6 .

cypripediumparviflorum var. planipetalum

cypripedium parviflorum var. planipetalum 2012

cypripedium parviflorum var. planipetalum

cypripedium parviflorum var. planipetalum 2012

cypripedium parviflorum var. planipetalum 2013

cypripedium parviflorum var. planipetalum 2013

cypripedium parviflorum var. parviflorum

Cypripedium parviflorum var. parviflorum

Cypripedium parviflorum var. parviflorum 2012

Cypripedium parviflorum var. parviflorum

Cypripedium parviflorum var. parviflorum 2012

cypripedium reginae var. album

mọc ở : Canada, Quebec, Ontario , USA , Arkansas, Nord Dakota. Cây cao khoảng 30 đến 90 cm , có 3 đến 7 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 8 .

cypripedium reginae var. album 2011

cypripedium reginae var. album 2011

cypripedium reginae var. album 2011

cypripedium reginae var. album 2011

Cypripedium reginae var. album

cypripedium reginae var. album 2012

cypripedium reginae var. album

cypripedium reginae var. album 2012

cypripedium reginae 2011

cypripedium reginae 2011

cypripedium reginae 2011

cypripedium reginae 2011

cypripedium reginae 2013

cypripedium reginae 2013

cypripedium reginae 2013

cypripedium reginae 2013

cypripedium macranthos

mọc ở : Nordchina, Mongolei, Korea, Taiwan , Japan. Cây cao khoảng 15 đến 40 cm , có 3 đến 4 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .

cypripedium macranthos var. macranthos

cypripedium macranthos var. macranthos 2011

cypripedium macranthos var. macranthos 2011

cypripedium macranthos var. macranthos 2011

cypripedium macranthos var. macranthos 2011

cypripedium macranthos 2014

cypripedium macranthos 2014

cypripedium macranthos 2014

cypripedium macranthos 2014

cypripedium macranthos var. speciosum

cypripedium macranthos var. speciosum

cypripedium macranthos var. speciosum 2011

cypripedium macranthos var. speciosum

cypripedium macranthos var. speciosum 2011

cypripedium macranthos var. Hotei Atsumorianum

cypripedium macranthos hotei atsumorianum mọc ở Nhật Bản , vì túi hoa bự và tròn như bụng ông địa ( Bố Đại ) , do đó người Nhật đặt tên là hotei .

hotei

hotei

Cypripedium Hotei Atsumorianum 2013

Cypripedium Hotei Atsumorianum 2013

Cypripedium Hotei Atsumorianum 2013

Cypripedium Hotei Atsumorianum 2013

cypripedium macranthos var. macranthos 2013

cypripedium macranthos var. macranthos 2013

cypripedium macranthos var. macranthos 2013

cypripedium macranthos var. macranthos 2013

cypripedium tibeticum

mọc ở : Tibet, Gansu, Sichuan, Sikkim, Bhutan . Cây cao khoảng 13 đến 35 cm , có 3 đến 6 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 đến tháng 7 .

cypripedium tibeticum

cypripedium tibeticum 2012

cypripedium tibeticum

cypripedium tibeticum 2012

cypripedium tibeticum 2011

cypripedium tibeticum 2011

cypripedium tibeticum 2011

cypripedium tibeticum 2011

cypripedium tibeticum 2011

cypripedium tibeticum 2011

cypripedium tibeticum 2014

cypripedium tibeticum 2014

cypripedium tibeticum var. ludlowii

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium tibeticum var. ludlowii 2013

cypripedium japonicum

mọc ở : Japan, Taiwan, Korea, Hunan, Hubei, Gansu, Sichuan, Zhejiang, Jiangxi . Cây cao khoảng 4 đến 5 cm , có 2 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6 .

cypripedium Japonicum

cypripedium japonicum 2012

cypripedium japonicum

cypripedium japonicum 2012

cypripedium formosanum

mọc ở : Taiwan . Cây cao đến 30 cm , có 2 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 3 đến tháng 5 .

cypripedium formosanum 2014

cypripedium formosanum 2014

cypripedium formosanum 2014

cypripedium formosanum 2014

cypripedium formosanum 2014

cypripedium formosanum 2014

cypripedium calceolus

mọc ở : Europa. Cây cao khoảng 40 đến 70 cm , có 2 đến 4 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .

cypripedium calceolus 2011

cypripedium calceolus 2011

cypripedium calceolus 2011

cypripedium calceolus 2011

cypripedium flavum

mọc ở : Tibet, Yunnan, Sichuan, Hubei, Gansu. Cây cao khoảng 17 đến 60 cm , có 6 đến 10 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6 .

cypripedium flavum 2011

cypripedium flavum 2011

cypripedium flavum 2011

cypripedium flavum 2011

cypripedium Beet 2011

cypripedium Beet 2011

cypripedium flavum 2013

cypripedium flavum 2013

cypripedium flavum 2014

cypripedium flavum 2014

cypripedium yunnanense

mọc ở : Yunnan. Cây cao khoảng 16 đến 37 cm , có 2 đến 3 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 .

cypripedium yunnanense 2011

cypripedium yunnanense 2011

cypripedium yunnanense 2011

cypripedium yunnanense 2011

cypripedium cordigerum

mọc ở : Nepal, Tibet, Kahsmir, Sikkim. Cây cao khoảng 50 cm , có 2 đến 5 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 đến tháng 8.

cypripedium cordigerum 2013

cypripedium cordigerum 2013

Exif_JPEG_PICTURE

DSCF9119

cypripedium cordigerum 2014

cypripedium cordigerum 2014

cypripedium californicum

mọc ở : California, Oregon. Cây cao khoảng 50 đến 120 cm, có 5 đến 10 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6.

cypripedium californicum 2013

cypripedium californicum 2013

cypripedium californicum 2013

cypripedium californicum 2013

cypripedium segawai

mọc ở : Taiwan. Cây cao đến 35 cm, có 3 đến 4 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 3 đến tháng 4.

cypripedium segawai 2013

cypripedium segawai 2013

cypripedium segawai 2013

cypripedium segawai 2013

cypripedium guttatum

mọc ở : Sibiriens, Kamtschatka, Nordkanada, Alaska, Yunnan , Sichuan, Quinghai. Cây cao 10 đến 40 cm có 2 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 6.

cypripedium guttatum 2013

cypripedium guttatum 2013

cypripedium guttatum 2013

cypripedium guttatum 2013

cypripedium guttatum 2013

cypripedium guttatum 2013

cypripedium fasciolatum

mọc ở : Guizhou, Sichuan, Huibei. Cây cao 30 đến 45 cm , có 6 lá, nở 1 hay 2 hoa . Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6.

cypripedium fasciolatum 2014

cypripedium fasciolatum 2014

cypripedium fasciolatum 2014

cypripedium fasciolatum 2014

cypripedium calcicola

mọc ở : Yunnan, Sichuan, Gansu. Cây cao 15 đến 35 cm , có 3 đến 4 lá, nở 1 hoa . Hoa nở vào tháng 6 đến tháng 7.

WP_20140518_09_24_18_Pro__highres

Schmithii2

cypripedium calcicola 2014

cypripedium calcicola 2014

cypripedium acaule
mọc ở : Nordamerika , có 2 lá, cao 20 đến 45 cm. Hoa nở vào tháng 4 đến tháng 6

SN851693 - Kopie

cypripedium acaule 2011

SN851692 - Kopie

cypripedium acaule

cypripedium fargesii

cyp. fargesii , Vienenkötter 2014

cyp. fargesii , Vienenkötter 2014

cyp. fargesii, Vienenkötter 2014

cyp. fargesii, Vienenkötter 2014

cypripedium subtropicum

subtropicum 2011

cyp. subtropicum , china 2013

cyp. subtropicum , china 2013

cyp. subtropicum , china 2013

cyp. subtropicum , china 2013

Nhửng người trồng cypripedium lấy hai giống khác nhau , cho lai giống thành nhửng cây hybrid . Những cây hybrid thường dể trồng hơn cây chính giống .

cypripedium Hans Schmall : cypripedium parviflorum x cypripedium henryi , Whitlow năm 1991

Cypripedium HANS SMALL

Cypripedium HANS SMALL 2012

Cypripedium HANS SMALL

Cypripedium HANS SMALL 2012

cypripedium x andrewsii : cypripedium parviflorum x cypripedium candidum, Fuller năm 1932

cypripedium x adrewsii

cypripedium x adrewsii 2012

cypripedium x adrewsii 2012

cypripedium x adrewsii 2012

cypripedium Gisela:  cypripedium parviflorum x cypripedium macranthos , Frosch năm 1992

cypripedium Gisela

cypripedium Gisela 2012

Cypripedium Gisela

cypripedium Gisela 2012

Cypripedium Gisela 2013

Cypripedium Gisela 2013

Cypripedium Gisela 2013

Cypripedium Gisela 2013

cypripedium Aki: cypripedium macranthos x cypripedium pubescens, Frosch năm 1996

cypripedium Aki

cypripedium Aki 2012

cypripedium Aki

cypripedium Aki 2012

cypripedium Aki

cypripedium Aki 2012

cypripedium Aki 2013

cypripedium Aki 2013

cypripedium Aki 2013

cypripedium Aki 2013

cypripedium Aki Pastel 2013

cypripedium Aki Pastel 2013

cypripedium Aki Pastel 2013

cypripedium Aki Pastel 2013

cypripedium Aki 2013

cypripedium Aki 2013

cypripedium Philipp: cypripedium kentuckien x cypripedium taiwanianum , Robinson năm 2003

cypripedium Philipp

cypripedium Philipp 2012

cypripedium Philipp 2012

cypripedium Philipp 2012

cypripedium Philipp 2013

cypripedium Philipp 2013

cypripedium Philipp 2013

cypripedium Philipp 2013

cypripedium Rascal: cypripedium kentuckiense x cypripedium parviflorum, Whitlow năm 1990

cypripedium Rascal

cypripedium Rascal 2012

cypripedium Rascal 2012

cypripedium Rascal 2012

cypripedium Rascal 2012

cypripedium Rascal 2012

cypripedium Rascal 2013

cypripedium Rascal 2013

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2012

cypripedium x ventricosum album: cypripedium calceolus x cypripedium macranthos,  Swartz năm 1800

cypripedium x ventricosum 2011

cypripedium x ventricosum 2011

cypripedium x ventricosum 2011

cypripedium x ventricosum 2011

cypripedium Ulla Silkens : cypripedium reginae x cypripedium flavum , Malmgren năm 1996

cypripedium Ulla Silkens

cypripedium Ulla Silkens 2011

cypripedium Ulla Silkens 2011

cypripedium Ulla Silkens 2011

cypripedium Oliver: cypripedium Lothar Pinkepank x cypripedium calceolus, Vienenkötter

cypripedium Oliver

cypripedium Oliver 2013

cypripedium Oliver 2013

cypripedium Oliver 2013

cypripedium Oliver 2014

cypripedium Oliver 2014

cypripedium Oliver 2014

cypripedium Oliver 2014

cypripedium Victoria: cypripedium pubescens x cypripedium fasciolatum, Corkhill năm 2005

cypripedium Victoria 2013

cypripedium Victoria 2013

cypripedium Victoria 2013

cypripedium Victoria 2013

cypripedium Bernd Pastel: cypripedium macranthos x cypripedium segawai, Frosch năm 2001

cypripedium Bernd Pastel 2013

cypripedium Bernd Pastel 2013

cypripedium Bernd Pastel 2013

cypripedium Bernd Pastel 2013

cypripedium franchetii x cypripedium uta

cypripedium franchetii x cypripedium uta 2013

cypripedium franchetii x cypripedium uta 2013

cypripedium franchetii x cypripedium uta 2013

cypripedium franchetii x cypripedium uta 2013

cypripedium Birgit Pastel: cypripedium macranthos x cypripedium cordigerum , In Vitro Orch. năm 2006

cypripedium Birgit Pastel 2013

cypripedium Birgit Pastel 2013

cypripedium Birgit Pastel 2013

cypripedium Birgit Pastel 2013

cypripedium Birgit Pastel 2013

cypripedium Birgit Pastel 2013

cypripedium Hans Erni: cypripedium franchetii x cypripedium calceolus, Frosch năm 2004

cypripedium Hans Erni: 2013

cypripedium Hans Erni: 2013

cypripedium Hans Erni: 2013

cypripedium Hans Erni: 2013

cypripedium Gabriela: cypripedium fasciolatum x cypripedium kentuckiense, Frosch năm 2003

cypripedium Gabriela 2013

cypripedium Gabriela 2013

cyp. Gabriela 2014

cyp. Gabriela 2014

cyp. Gabriela 2014

cyp. Gabriela 2014

cyp. Gabriela 2014

cyp. Gabriela 2014

cypripedium sebastian x cypripedium tibeticum

cypripedium sebastian x cypripedium tibeticum 2013

cypripedium sebastian x cypripedium tibeticum 2013

sebastian x cypripedium tibeticum 2013

sebastian x cypripedium tibeticum 2013

sebastian x cypripedium tibeticum 2013

sebastian x cypripedium tibeticum 2013

cyp. sebastian x cyp. tibeticum 2014

cyp. sebastian x cyp. tibeticum 2014

cyp. sebastian x cyp. tibeticum 2014

cyp. sebastian x cyp. tibeticum 2014

cypripedium Sabine: cypripedium fasciolatum x cypripedium macranthos, Frosch năm 2002

cypripedium Sabine

cypripedium Sabine 2005

cypripedium Sabine

cypripedium Sabine 2005

cypripedium fasciolatum x cypripedium candidum

cypripedium fasciolatum x cyp. candidum

cypripedium fasciolatum x cyp. candidum 2014

cypripedium fasciolatum x cyp. candidum

cypripedium fasciolatum x cyp. candidum 2014

cypripedium Lady Dorine cypripedium fasciolatum x cypripedium formosanum, Opstaele năm 2008

cypripedium Lady Dorine

cypripedium Lady Dorine 2014

cypripedium Lady Dorine

cypripedium Lady Dorine 2014

cypripedium Lady Dorine

cypripedium Lady Dorine 2014

cypripedium Michael:  cypripedium macranthos x cypripedium henryi, Frosch năm 1998

cypripedium Michael White 2014

cypripedium Michael White 2014

cypripedium Michael White 2014

cypripedium Michael White 2014

cypripedium parviflorum x cypripedium segawai

cyp. parviflorum x cyp. segawai 2014

cyp. parviflorum x cyp. segawai 2014

cyp. parviflorum x cyp. segawai 2014

cyp. parviflorum x cyp. segawai 2014

cypripedium Lothar Pinkepank cyp. pubescens x cyp. kentuckiense, Pinkepank năm 2005

cypripedium Lothar Pinkepank 2014

cypripedium Lothar Pinkepank 2014

cypripedium Lothar Pinkepank 2014

cypripedium Lothar Pinkepank 2014

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium kentuckiense x cypripedium microsanos

cypripedium reginae x cypripedium montanum

cypripedium reginae x montanum 2014

cypripedium reginae x montanum 2014

cypripedium reginae x montanum 2014

cypripedium reginae x montanum 2014

cypripedium reginae x montanum 2014

cypripedium reginae x montanum 2014

cypripedium Ursel: cyp. fasciolatum x cyp. henryi, Frosch năm 2003

cypripedium Ursel 2014

cypripedium Ursel 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium tibeticum x montanum 2014

cypripedium fasciolatum x corrugatum

cypripedium fasciolatum x corrugatum 2014

cypripedium fasciolatum x corrugatum 2014

cypripedium fasciolatum x corrugatum 2014

cypripedium fasciolatum x corrugatum 2014

cypripedium fasciolatum x corrugatum 2014

cypripedium fasciolatum x corrugatum 2014

cypripedium Wim: cypripedium henryi x cypripedium tibeticum, Moors năm 2007

cypripedium Wim 2014

cypripedium Wim 2014

cypripedium Wim 2014

cypripedium Wim 2014

cypripedium Wim 2014

cypripedium Wim 2014

cypripedium Wenqing: cypripedium tibeticum x cypripedium farreri, natural hybrid

Cypripedium Wenqing (tibeticum x farreri) 2014

Cypripedium Wenqing (tibeticum x farreri) 2014

Cypripedium Wenqing (tibeticum x farreri) 2014

Cypripedium Wenqing (tibeticum x farreri) 2014

Cypripedium Wenqing (tibeticum x farreri) 2014

Cypripedium Wenqing (tibeticum x farreri) 2014

cypripedium henryi x cypripedium segawai

cypripedium henryi x segawai 2014

cypripedium henryi x segawai 2014

cypripedium henryi x segawai 2014

cypripedium henryi x segawai 2014

cypripedium Ivory: cypripedium cordigerum x cypripedium kentuckiense, Koch năm 2008

cypripedium Ivory 2014

cypripedium Ivory 2014

cypripedium Ivory 2014

cypripedium Ivory 2014

cypripedium Beet 2011

paranoma

cypripedium Beet 2011

cypripedium Beet 2011

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2012

cypripedium Beet 2012

DSCF1274

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 14

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 14

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 14

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 2014

cypripedium Beet 2014

Tháng mười cypripedium bắt đầu khô lá , bắt đầu vào kỳ nghỉ mùa đông cho tới tháng ba năm 2015.

p1

Autum 2014

p2

Autum 2014

p3

Autum 2014

p4

Autum 2014

Cứ vào khoảng tháng mười mổi năm các nhà vườn bắt đầu bán cypripedium cho năm tới . Năm nay 2014 tôi đặt mua :
– cypripedium warren
– cypripedium macranthos hotei yellow
– cypripedium alaskanum
– cypripedium princess

Frosche , 17.10.2014

Frosche , 17.10.2014

Frosche , 17.10.2014

Frosche , 17.10.2014

Frosche , 17.10.2014

Frosche , 17.10.2014

Những vườn trồng cypripedium ( Nursery ) ở Âu châu . Mổi năm tôi đi một vòng thăm mấy cái vườn nầy , vào tháng tư đến tháng sáu .

1/- ở Đan Mạch

Vườn ở Đan Mạch không chỉ trồng cypripedium mà còn trồng nhửng cây hiếm có ( rare plants ) nhập cảng từ Á châu và Mỹ châu.

DSCF5492

DSCF5493

DSCF5494

DSCF5495

DSCF5496

DSCF5497

DSCF5498

DSCF5504

DSCF5503

DSCF5502

DSCF5501

DSCF5500

DSCF5499

DSCF5505

DSCF5511

DSCF5510

DSCF5509

DSCF5508

DSCF5507

DSCF5506

DSCF5514

DSCF5520

DSCF5519

DSCF5518

DSCF5517

DSCF5516

DSCF5515

2/- ở Hoà Lan

DSCF2858

DSCF2864

DSCF2863

DSCF2862

DSCF2859

DSCF2865

DSCF2872

DSCF2871

DSCF2870

DSCF2868

DSCF2867

DSCF2866

DSCF2875

J22

J21

J20

J6

J2

J1

DSCF2854

DSCF9521

DSCF9520

DSCF9518

DSCF9517

DSCF2857

DSCF2856

DSCF2855

DSCF9522

DSCF9528

DSCF9527

DSCF9526

DSCF9525

DSCF9524

DSCF9523

DSCF9529

DSCF9535

DSCF9534

DSCF9533

DSCF9532

DSCF9531

DSCF9530

DSCF9536

P6

P5

G16

G15

G7

3/- ở Đức

Display01

Display04

Display03

Display02

DSCF5290

DSCF5297

DSCF5296

DSCF5295

DSCF5294

DSCF5293

DSCF5291

DSCF5333

DSCF5328

DSCF5324

DSCF5321

DSCF5317

DSCF5314

DSCF5302

a1

a2

a5

a7

a9

a8

cypripedium wardii , Vienenkötter Juni 2014

a6

a10

a23

a22

a21

a20

a19

a18

a17

a16

a15

a14

a13

a12

a11

a24

WP_20140607_10_40_35_Pro

WP_20140607_10_40_00_Pro

DSCF9995

cypripedium wardii , Vienenkötter Juni 2014

DSCF9988

DSCF0005

a48

a47

a46

a45

a44

a42

a41

a40

a37

a36

a35

a34

a33

a32

a31

a30

a29

a28

cypripedium guttatum

a27

a26

a25

Quelle :

1. Hardy Cypripedium , Species, hybrids and cultivation , Werner Frosch and Phillip Cribb

2. Genus Cypripedium , Phillip Cribb

3. Orchids of Huanglong , Holger Perner and Yibo Luo

4. Native Orchids of China in Colour , Chen Singchi , Tsi Zhanhuo and Luo Yibo

Nước Đức – Germany

Nước Đức có tất cả 16 tiểu bang . Dân số 80,7 triệu dân , diện tích 357.167.94 km 2    , GDP ( 2014 estimate ) Total  $3.338 trillion, Per capita $41,248 .  Từ năm 2012 tôi bắt đầu đi tham quan và tìm hiểu về nước Đức . Những bài viết  ( hình chụp ) dưới đây được viết từ năm 2012 . Các thành phố  viếng thăm được xếp theo từng  tiểu bang . Bốn tiểu bang vừa là thủ phủ của tiểu bang vừa là tiểu bang : Berlin , Hamburg ,  Bremen và Saarland .  Berlin vừa là thủ phủ của tiểu bang Berlin và  là thủ phủ của nước Đức .

Bức tường Bá Linh bị đổ vào năm 1989 , thống nhất nước Đức đến bây giờ tốn hết 2.000.000.000.000 Euro . Trong tương lai còn tốn tiền tiếp tục . Mổi người dân Đức đi làm đóng 5,5% tiền lương cho sự thống nhất nầy .

Tiểu bang Berlin : diện tích 892 km 2 và dân số 3,4 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Berlin
Berlin : Berlin

Berlin 2016 : https://liveabreastoftime.wordpress.com/berlin-mon-amour/

Postdam 2016 : https://liveabreastoftime.wordpress.com/postdam/

Tiểu bang Hamburg : diện tích 755 km 2 và dân số 1,75 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Hamburg .
Hamburg : Hamburg

Tiểu bang Bremen : diện tích 325 km 2 và dân số 548.547  người. Thủ đô của tiểu bang này là Bremen .
Bremen

Tiểu bang Saarland : diện tích 2.56  km 2 và dân số 99100 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Saarbrücken .
Saarbrücken

Tiểu bang Nordrhein – Westfalen : diện tích 34.083 km 2 và dân số 18 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Düsseldorf . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Düsseldorf.
Aachen : Aachen
Monschau : Monschau
Hamm : Hamm
Waldbröl : Waldbröl
Essen : Essen
Bad Münstereifel : Bad Münstereifel
Köln : Köln
Düsseldorf : Düsseldorf
Xanten : Xanten

Tiểu bang Schleswig-Holstein : diện tích 15.799,38 km 2 và dân số 2,8 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Kiel. Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Kiel.
Lübeck : Lübeck
Kiel : Kiel
Travemünde : Travemünde

Tiểu bang Bayern : diện tích 70.551 km 2 và dân số 12,6 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là München. Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là München.
München : München
Nürnberg : Nürnberg
Füssen :Füssen

Tiểu bang Rheinland – Pfalz : diện tích 19.853 km 2 và dân số 3,9 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Mainz . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Mainz.
Trier : Trier
Koblenz : Koblenz

Tiểu bang Baden – Württemberg : diện tích 35.751 km 2 và dân số 10,6 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Stuttgart . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Stuttgart.
Heidelberg : Heidelberg
Freiburg im Breisgau : Freiburg

Tiểu bang Hessen :   diện tích 21.114 km² và dân số 6,1 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là thủ phủ Wiesbaden . Thành phố lớn nhất của tiểu bang là Frankfurt am Main.
Fulda :Fulda
Heppenheim : Heppenheim
Limburg an der Lahn : Limburg
Kassel : Kassel

Tiểu bang Sachsen – Anhalt : diện tích 20.446 km 2 và dân số 2,2 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Magdeburg . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Magdeburg.
Wernigerode : Wernigerode
Ballenstedt : Ballenstedt
Harzgerode : Harzgerode
Eisleben : Eisleben
Quedlinburg : Quedlinburg
Kyffhäuser : Tilleda
Halberstadt : Halberstadt
Harz: Harz

Tiểu bang Sachsen : diện tích 18.415 km 2 và dân số 2,4 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Dresden. Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Dresden.
Dresden : Dresden
Bad Schandau : Bad Schandau
Leipzig : Leipzig

Tiểu bang Brandenburg : diện tích 29.485  km 2 và dân số 2,45  triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Postdam . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Postdam.

Tiểu bang Thüringen : diện tích 16.172  km 2 và dân số 2,1 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Erfurt . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Erfurt.
Harz: Harz

Tiểu bang Niedersachsen : diện tích 47.634 km 2 và dân số 7,79  triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Hannover . Thành phố lớn nhất của tiểu bang  Hannover.
Hameln : Hameln
Goslar : Goslar
Harz :Harz

Tiểu bang Mecklenburg – Vorpommern : diện tích 23.180 km 2 và dân số 1,59 triệu người. Thủ đô của tiểu bang này là Schwerin. Thành phố lớn nhất của tiểu bang  là Schwerin
Schwerin : Schwerin
Rostock : Rostock
Warnemünde : Warnemünde
Heiligendamm : Heiligendamm

Ludwig van Beethoven

Ludwig van Beethoven

Johannes Sebastian Bach

Johannes Sebastian Bach

Alexander von Humboldt

Alexander von Humboldt

Hans Momsen

Hans Momsen

Hermann von Helmholtz

Hermann von Helmholtz

Johann wolfgang Goethe

Johann Wolfgang Goethe

Friedrich Schiller

Friedrich Schiller

Martin Luther

Martin Luther

Max Planck

Max Planck

Karl Marx

Karl Marx

Albert Einstein

Albert Einstein

The European Route of Industrial Heritage

Tuyến đường di sản công nghiệp châu Âu (gọi tắt là ERIH) là một mạng lưới tuyến đường chủ đề quan trọng nhất, là các địa điểm di sản công nghiệp ở châu Âu.
Các tuyến đường di sản công nghiệp cho thấy sự đa dạng công nghiệp trên khắp châu Âu và nguồn gốc lịch sử công nghiệp. Các tuyến đường bao gồm di sản công nghiệp trong các lĩnh vực: Khai khoáng, sắt thép, dệt may, sản xuất hàng hóa, năng lượng, giao thông vận tải và truyền thông, hơi nước, nhà ở và kiến trúc, dịch vụ giải trí công nghiệp, cảnh quan công nghiệp. Hiện nay, tuyến đường này thông qua các quốc gia bao gồm Vương quốc Anh, Hà Lan, Bỉ, Luxembourg, Pháp, Đức, Thụy Điển và Na Uy.

The European Route of Industrial Heritage (ERIH) is a network (theme route) of the most important industrial heritage sites in Europe. The aim of the project is to create interest for the common European Heritage of the Industrialisation and its remains. ERIH also wants to promote regions, towns and sites showing the industrial history and market them as visitor attractions in the leisure and tourism industry.

Nguồn :

– Wikipedia

Việt Nam năm 2014

Tháng ba năm 2014 tôi về thăm quê hương sau bốn mươi năm vắng mặt . Chuyến đi nầy kéo dài 3 tuần , để có thì giờ tham quan tôi đi  thăm Sài Gòn , Phan Thiết , Đà Lạt và Vủng Tàu .
Chuyến du lịch nầy là một chuyến đi ngược dòng thời gian . Bốn mươi năm trôi qua , như bóng câu qua khung cửa . Việt Nam thay đổi rất nhiều so với ngày tôi ra đi .

Những ngày xa quê hương là những ngày mang đau thương
Một ngày xa quê hương là một ngày mang đau khổ
Một ngày không nắng ấm và một ngày mong mưa rào
Một ngày thiếu hơi thở của đồng cỏ nước Việt Nam
Đất nào sinh ra tôi mẹ hiền nào cưu mang tôi
Miền nào nuôi thân tôi mà giờ này tôi xa rồi
Này dòng sông phơi nắng kìa đồng ruộng lúa chín vàng
Hãy nhớ và hãy nhớ người VN đang lạc loài
Hãy thương và hãy quý tình đồng bào ta với ta
Hãy biết và hãy biết rồi mai đây ta về
Hãy nhóm ngọn lửa hồng thắp sáng vạn niềm tin
Gió chiều mang hương quê lòng giật mình trong cơn mê
Ngày dài ôi lê thê mà hồn mình như ê chề
Sài Gòn ta vẫn nhớ, Đà Lạt sầu trong mưa phùn
Chiều nào biển Vũng Tàu sóng tận cùng đến Cà Mau.
Nhớ nhiều quê hương ơi thật tận cùng xa xôi thôi
Vùng trời Nha Trang xưa và dòng Đồng Nai lững lờ
Nào Cần Thơ nắng ấm, kìa ruộng đồng lúa chín vàng
Giờ này đã xa rồi và ngàn đời nhớ Việt Nam

Tô Huyền Vân

Route:

Sai Gon → Phan Thiết  → Đà Lạt → Sai Gon

Die Entfernung und Fahrzeit
https://www.thesinhtourist.vn/busschedule

Düsseldorf Airport
d1
d2
d4
d3
d5
d9
d8
d7
d6
d10
d14
d13
d12
d11
d15
d18
d17
d16
d19

Dubai Airport
du1
du2
du5
du4
du3
du6
du9
du8
du7
du10

– Sài Gòn – Trở về với dĩ vãng – back to my memory : Sài Gòn trở về dỉ vảng

– Sài Gòn – Phan Thiết : Sài Gòn – Phan Thiết

– Phan Thiết – Quê tôi – ma ville natale : Phan Thiết quê tôi

– Phan Thiết – Đà Lạt : Phan Thiết – Đà Lạt

– Đà Lạt – ngày tháng củ – À la recherche du temps perdu – Remembrance of Things Past : Đà Lạt ngày tháng củ

– Vủng Tàu – Cap Saint – Jacques – my memories : Vủng Tàu – Cap Saint. Jacques

htct
– Hoàng triều cương thổ – đi ngược giòng thời gian – Domaine de la Couronne – 皇朝疆土- go back in time : Hoàng Triều Cương Thổ – đi ngược dòng thời gian

Lời cảm ơn (Danksagung, acknowledgement):

– Mr. Lê Tấn Thành , Managing Director Hotel Continental Saigon
– Mr. Bùi Văn Quyền , Supervisor Hotel Continental Saigon
– Mr. Phạm Thành Trung , Managing Director Dalat Palace
– Ms. Lê Ngọc Dung , R & D TheSinhTourist Sai Gon
– Mr. Nguyễn Phi Tâm , Đà Lạt
– Mr. Nguyễn Minh Triết , Six Senses Ninh Van Bay Đà Lạt